Brand Portfolio là gì? một trong những vài thí dụ về Brand Portfolio
Ngày đăng: 30/11/2021
Nếu mỗi cá nhân chúng ta có anh chị em họ, cô dì, chú bác… tạo thành hệ gia đình hạt nhân hoàn chỉnh thì các hãng cũng vậy. Các tập hợp hãng này có sự liên quan mật thiết với nhau, nằm dưới sự che chở của một trong những công ty lớn hơn, bao quát hơn. Và tập hợp này được gọi là brand portfolios (danh mục hãng). Vậy danh mục hãng có ý nghĩa như thế nào, các hãng nổi tiềng nào lên thế giới hiện sở hữu brand portfolios đa dạng đặc biệt?
Brand portfolios là gì?
Danh mục hãng là tập hợp các hãng nhỏ hơn, nằm dưới sự che chở của chiếc “ô” hãng lớn hơn, bao quát hơn do một trong những công ty hoặc tập đoàn lập ra. thí dụ Coca-cola là siêu tổng công ty được nhiều người biết đến vì mức độ đa dạng trong hàng hóa, giải pháp của mình. Danh mục hãng của Coca-cola bao gồm cả các hãng mà bấy lâu nay nhiều cá nhân vẫn lầm tưởng là khác nhau như Sprite, Fanta, Powerade.
Các công ty thường tạo ra, mở rộng và duy trì danh mục hãng để có được chỗ đứng lên nhiều thị trường và thu hút nhiều khách tiềm năng hơn. Xu hướng này hiện diện trong hầu không còn mọi ngành.
thí dụ, hãy tưởng tượng có một trong những công ty điều hành chuỗi thức ăn nhanh bán rất chạy. Chuỗi đó hiện vận hành rất tốt tuy nhiên giám đốc điều hành công ty lại nhận thấy sự thay đổi khác trong sở thích cá nhân tiêu dùng. Giờ đây, một trong những phân khúc thị trường vững chắc khác hướng tới các lựa chọn lành mạnh hơn với các thực phẩm có lợi cho sức khỏe. Lúc này, công ty không thể xoay chiều 180 độ, đổi sang bán các thực phẩm healthy khác được vì bản sắc hãng ban đầu đã được định vị là đồ ăn nhanh (vốn un-healthy) rồi.
Trong trường hợp này, công ty nhiều khả năng khám phá khả năng thành lập một trong những nhà hàng mới – một trong những nhà hàng tập trung vào các thực phẩm lành mạnh đáp ứng riêng cho phân khúc thị trường kia. Và phương pháp làm này chính là thiết lập danh mục hãng.
Brand porfolio có bốn đặc trưng chính: Flanker brand, Cash cow brand, Low-end entry-level brand, High-end prestige brand…
Mỗi danh mục đáp ứng một trong những mục đích và trong nhiều trường hợp, một trong những công ty sẽ tạo ra và duy trì các danh mục làm các chức năng khác nhau để bổ sung cho nhau.
Brand Portfolio Roles
Flanker Brand
Flanker Brand là hãng mà một trong những công ty phát hành trong một trong những danh mục hàng hóa dựa lên một trong những hãng đã có sẵn. Flanker mang nghĩa sinh ra để bảo vệ hãng Flagship (hãng mẹ).
thí dụ, Unilever có bột giặt Omo là hãng dẫn đầu. Tuy nhiên nhằm đáp ứng cho khách có thu nhập thấp, Unilever tung ra Viso, một trong những loại bột giặt phân khúc giá rẻ hơn Omo. Lúc này, thay vì chọn hàng hóa bột giặt giá rẻ hơn Omo, khách nhiều khả năng chọn Viso thay vì chọn đối thủ.
Flanker Brand được thiết kế để giúp một trong những công ty tăng cường sự hiện diện lên thị trường và lấn át các đối thủ cạnh tranh.
Cash Cow Brand
Cash Cow Brand là một trong những hãng đã đạt đến mức độ hiện diện ổn định lên thị trường và tạo ra nguồn doanh thu ổn định. Những hãng này nhiều khả năng tạo ra đủ lợi nhuận để tự duy trì về cơ bản sau khi các tổng công ty thu hồi các khoản đầu tư ban đầu từ họ.
một trong những vài thí dụ về cash cow brand như Omo của Unilever, dầu ăn Neptune, Milo của Nestle…
Low-End Entry-Level Brand
Low-End Entry-Level Brand (hãng cấp thấp) là một trong những hãng được thêm vào danh mục hãng nhằm cung cấp với giá thấp hơn các hàng hóa hoặc giải pháp khác trong danh mục đầu tư. Mục đích chính của Low-End Entry-Level Brand là thu hút nhiều khách đặc biệt nhiều khả năng. một trong những khách khi đã bị hấp dẫn và ấn tượng bởi công ty đứng sau hãng cấp thấp sẽ có xu hướng khám phá các hàng hóa khác trong danh mục hãng.
High-End Prestige Brand
High-End Prestige Brand (hãng cấp cao) là những hãng được thiết kế để tạo ấn tượng về chất lượng cao cấp và sự sang trọng, thu hút tệp khách ở phân khúc cao.
Trái ngược với Low-End Entry-Level Brand, những loại nhãn hiệu này được thiết kế riêng để khiến cá nhân tiêu dùng nghĩ rằng, “Nếu công ty này nhiều khả năng tạo ra một trong những hàng hóa tầm cỡ của mình, thì những nhãn hiệu khác của họ cũng sẽ có chất lượng cao tương tự như thế”
>> Xem thêm: Xây dựng brand love cho hãng: làm thế nào để “tán đổ” khách?
thí dụ về brand portfolio
Coca cola
Các danh mục hãng của Coca Cola có tầm ảnh hưởng sâu rộng tới ngành F&B. Bộ hãng con của Coca bao gồm đồ uống và thực phẩm tạo ra với mục đích, giá cả, chất lượng và áp dụng cho các thị trường, khu vực khác nhau.
Nestle
Nestle là công ty thực phẩm và đồ uống lớn đặc biệt lên thế giới, và hình ảnh bên lên đã bao quát rõ đặc biệt về qui mô của nó. Danh mục hãng Unilever rất đa dạng và có các hãng thích hợp với nhiều loại và yêu cầu khác nhau.
General Electric
Danh mục hãng của GE là một trong những hạt nhân nguyên khối (monolithic kernel), có nghĩa là tất cả các hãng nằm trong danh mục đầu tư rộng hơn tuy nhiên có brand khá giống nhau. Về cơ bản, tất cả hãng này đều có tên giống nhau với thành phần GE đứng đầu và có cùng một trong những logo.
Johnson and Johnson
Danh mục hãng của Johnson and Johnson tiếp cận nhiều thị trường khác nhau trong ngành chăm sóc sức khỏe.
Các hãng con của Johnson and Johnson thường không tồn tại độc lập. Tất cả chúng đều là một trong những phần của danh mục hãng lớn hơn, do một trong những công ty, tập đoàn đứng đầu sở hữu.
Bài viết Brand Portfolio là gì? một trong những vài thí dụ về Brand Portfolio đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Nickyssecretsociety - Trang Bất Động Sản Số 1 Việt Nam.
source https://nickyssecretsociety.com/brand-portfolio-la-gi-mot-trong-nhung-vai-thi-du-ve-brand-portfolio/
Nhận xét
Đăng nhận xét